Sản phẩm liên quan Dịch vụ paint voyager Dịch vụ ct thinner
Ghi chú quan trọng
Nhựa epoxy thiếu tính kháng ánh sáng nhưng có khả năng chống ăn mòn, chống hóa chất và có độ bám dính xuất sắc. Loại nhựa này có thể sử dụng như sơn sấy 1 thành phần hoặc sơn khô tự nhiên 2 thành phần.
1. Nhựa Epoxy là gì?
Nhựa epoxy (epoxy resin) là một hợp chất chứa các nhóm epoxy đặc biệt, và thông thường có ít nhất hai nhóm epoxy trong phân tử. Không giống như các loại nhựa polyester và nhựa acrylic được đặt tên dựa trên cách các monomer tương tác để tổng hợp, nhựa epoxy được đặt tên dựa trên những nhóm epoxy riêng biệt. Thường thì, nhựa epoxy bisphenol A (BPA) được sử dụng nhiều nhất và có tỷ lệ trùng hợp (polymerization degree) thông thường từ 2 đến khoảng 20, và là loại được sử dụng sản xuất sơn.
2.Đặc trưng
Nhựa epoxy có khả năng chống ăn mòn và kháng hóa chất, tạo lên lớp màng sơn có khả năng bảo vệ nguyên vật liệu tuyệt vời. Tuy nhiên, nó nhạy cảm với tia UV và có khả năng chống chịu thời tiết và ánh sáng kém. Ngoài ra, tuy có độ cứng cao nhưng lại giòn và dễ bị nứt vỡ khi va đập mạnh. Các nhóm hydroxyl được hình thành trong quá trình đóng rắn, góp phần tạo độ bám dính cho bề mặt kim loại.
3.Cách sử dụng Nhựa epoxy được sử dụng làm lớp lót hoặc làm lớp phủ cho các vật dụng, sản phẩm cần chống gỉ và không yêu cầu các đặc tính kháng thời tiết. Bạn có thể trực tiếp tác động trực tiếp các nhóm epoxy với các chất đóng rắn hoặc sủ dụng nhựa biến tính. Có loại nhựa epoxy cứng ở nhiệt độ phòng và sử dụng nhóm amino làm chất đóng rắn, thường được sử dụng cho sản phẩm cần khả năng chống hóa chất và chống ăn mòn, như kết cấu thép lớn, tàu biển và kết cấu bê tông. Các chất đóng rắn khác bao gồm anhydrid axit, ketimine, dicyandiamide, imidazole và polymercaptan. Ngoài ra, còn có các loại nhựa epoxy biến tính, ví dụ, phản ứng giữa nhựa polyol với dialkanolamine, sau đó liên kết ngang bằng isocyanate. Nhựa epoxy biến tính cũng được sử dụng trong công nghiệp sơn như sơn điện ly cation.
Tình trạng sơn | Loại sơn | Phương pháp đóng rắn | Nhựa Epoxy | Chất đóng rắn hoặc chất liên kết | Nhiệt độ đóng rắn | Ứng dụng |
Trạng thái lỏng | Hai thành phần | Đóng rắn ở nhiệt độ phòng | Epoxy Modified Epoxy Tar epoxy | Polyamide, Polyamine, Polyisocyanate | Khô ở nhiệt độ thường | Nhà máy hóa chất, Ngoại thất, cầu biển, công trình ống trên biển, bê tông |
Một thành phần | Epoxy ester | Nhà máy Máy móc | ||||
Sấy khô |
Epoxy | Polyisocyanate | 80-100 | Nhựa | ||
Nhựa Alkyd | 80-100 | Ô tô Thiết bị điện | ||||
Thermosetting acrylic | 150 | Ô tô Thiết bị điện | ||||
Nhựa Melamine | 180-200 | Thiết bị điện | ||||
Nhựa Urea | 180-200 | Thiết bị điện | ||||
Nhựa Phenolic | 180-200 | Hộp đựng thực phẩm, dây điện | ||||
Phân tán trong nước | Một thành phần | Sấy khô bằng điện cực cationic | Dialkyl alkanolamine Adduct epoxy resin | Nhựa Phenolic, anhydride Dicyanopolycarboxylic acid hydrazide | 160-180 | Ô tô Sản phẩm nhôm |